Mã bưu chính là gì?

Mã bưu chính là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.

Mỗi quốc gia có một hệ thống ký hiệu mã bưu chính riêng. Mỗi mã bưu chính trong một quốc gia, ký hiệu cho một địa phận bưu điện duy nhất. Địa phận bưu điện có thể là một làng nhỏ, một thành phố nhỏ, một quận của một thành phố lớn.

Mỗi hệ thống bưu chính có cách thức và quy định để gán mã bưu chính riêng. Ở các nước nói tiếng Anh, mã số này được ghi sau địa chỉ nhận thư. Các nước Châu Âu thì quy định ghi mã số bưu điện trước tên thành phố, thị trấn hay khu dân cư.

Tại một số quốc gia như ở châu Âu lục địa, nơi nhiều nước cho cấu trúc mã bưu chính khá tương đồng nhau, việc ghi mã số quốc gia trước mã số bưu điện là cần thiết để tránh nhầm lẫn. Các mã số này dựa trên mã biển phương tiện giao thông, ví dụ “D” cho Đức, “F” cho Pháp. Tuy vậy, thực tế áp dụng cho thấy cách ghi này không phổ biến. Khi gửi thư tới địa chỉ quốc tế, mã số bưu điện được ghi cùng với tên quốc gia nhận thư. Ví dụ:

“ENGLAND – SW1A 1AA” – Mã số bưu điện cung điện Buckingham, London, Anh quốc.
“75005 FRANCE, Paris” – Mã số bưu điện của Điện Panthéon Paris.
Đa số các hệ thống mã bưu chính sử dụng dạng số. Một số quốc gia sử dụng cả số và chữ cho hệ thống mã bưu chính là: Andorra, Argentina, Bermuda, Brunei, Canada, Jamaica, Malta, Moldova, Hà Lan, Anh quốc, Venezuela.

Mã bưu điện Việt Nam

Năm 2004, theo quyết định của Bộ Bưu chính Viễn thông, Việt Nam triển khai sử dụng mã số bưu chính trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới. Cơ cấu mã bưu chính bao gồm tối thiểu tập hợp 6 ký tự số, nhằm xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, quận hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn quốc.

Mã Bưu chính được Bưu điện Việt Nam công bố năm 2009, dưới đây là danh sách mã bưu điện mới nhất của 63 tỉnh thành.

Mã bưu điện (Postal code) 63 tỉnh thành Việt Nam

SỐ THỨ TỰ

TỈNH/THÀNH PHỐ

ZIPCODE

1

An Giang

880000

2

Bà Rịa Vũng Tàu

790000

3

Bạc Liêu

260000

4

Bắc Kạn

960000

5

Bắc Giang

220000

6

Bắc Ninh

790000

7

Bến Tre

930000

8

Bình Dương

590000

9

Bình Định

820000

10

Bình Phước

830000

11

Bình Thuận

800000

12

Cà Mau

970000

13

Cao Bằng

270000

14

Cần Thơ

900000

15

Đà Nẵng

550000

16

Điện Biên

380000

17

Đắk Lắk

630000

18

Đắc Nông

640000

19

Đồng Nai

810000

20

Đồng Tháp

870000

21

Gia Lai

600000

22

Hà Giang

310000

23

Hà Nam

400000

24

Hà Nội

100000

25

Hà Tĩnh

480000

26

Hải Dương

170000

27

Hải Phòng

180000

28

Hậu Giang

910000

29

Hòa Bình

350000

30

TP. Hồ Chí Minh

700000

31

Hưng Yên

160000

32

Khánh Hoà

650000

33

Kiên Giang

920000

34

Kon Tum

580000

35

Lai Châu

390000

36

Lạng Sơn

240000

37

Lào Cai

330000

38

Lâm Đồng

670000

39

Long An

850000

40

Nam Định

420000

41

Nghệ An

460000 – 470000

42

Ninh Bình

430000

43

Ninh Thuận

660000

44

Phú Thọ

290000

45

Phú Yên

620000

46

Quảng Bình

510000

47

Quảng Nam

560000

48

Quảng Ngãi

570000

49

Quảng Ninh

200000

50

Quảng Trị

520000

51

Sóc Trăng

950000

52

Sơn La

360000

53

Tây Ninh

840000

54

Thái Bình

410000

55

Thái Nguyên

250000

56

Thanh Hoá

440000 – 450000

57

Thừa Thiên Huế

530000

58

Tiền Giang

860000

59

Trà Vinh

940000

60

Tuyên Quang

300000

61

Vĩnh Long

890000

62

Vĩnh Phúc

280000

63

Yên Bái

320000

Mã bưu chính là gì?
4.7 (93.33%) 3 votes
Bình luận của bạn